Điểm chuẩn vào 10 luôn là chủ đề được phụ huynh và học sinh quan tâm hàng đầu mỗi mùa tuyển sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá điểm chuẩn lớp 10 tại Hà Nội trong 3 năm gần đây, cũng như danh sách 10 trường có điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 cao nhất.
Điểm Chuẩn Vào 10 Trong 4 Năm Gần Nhất
Điểm chuẩn vào 10 tại Hà Nội có sự chênh lệch rõ rệt giữa các khu vực tuyển sinh (KVTS), phản ánh mức độ cạnh tranh và chất lượng đào tạo của từng khu vực. Dưới đây là chi tiết về từng khu vực:
1. Điểm Chuẩn KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ
Khu vực tuyển sinh 1 gồm các quận Ba Đình và Tây Hồ nổi tiếng với nhiều trường THPT chất lượng cao. Trong 3 năm qua, điểm chuẩn lớp 10 tại đây luôn thuộc nhóm dẫn đầu. Các trường như THPT Chu Văn An, THPT Nguyễn Trãi đều có điểm chuẩn ổn định trên mức 45 điểm, thu hút sự quan tâm của học sinh có học lực giỏi.
KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Nguyễn Trãi | 44,4 | 37,75 | 39,75 | 38,5 |
THPT Phạm Hồng Thái | 40 | 38,25 | 40,75 | 37,5 |
THPT Phan Đình Phùng | 49,1 | 42 | 42,75 | 41,75 |
THPT Tây Hồ | 41,7 | 36,25 | 38,75 | 37,75 |
THPT Chu Văn An | 53,3 | 43,25 | 44,5 | 42,5 |

2. Điểm Chuẩn KVTS 2: Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
KVTS 2, bao gồm Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng, cũng không kém cạnh với những cái tên nổi bật như THPT Trần Phú và THPT Thăng Long. Điểm chuẩn lớp 10 tại khu vực này trong 3 năm qua dao động từ 42 đến 47 điểm, tùy vào từng trường và năm học.
KVTS 2: Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Đoàn Kết | 44,25 | 38,25 | 40 | 23,75 |
THPT Thăng Long | 48,25 | 41,5 | 41 | 42,25 |
THPT Trần Nhân Tông | 44,45 | 40 | 39,75 | 39,75 |
THPT Trần Phú | 47 | 40,25 | 41,75 | 39,5 |
THPT Việt Đức | 48,25 | 41,75 | 43 | 41,25 |
3. Điểm Chuẩn KVTS 3: Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
Ba quận Đống Đa, Thanh Xuân và Cầu Giấy luôn là điểm nóng về tuyển sinh. Điểm chuẩn lớp 10 tại đây thường cao hơn mức trung bình của thành phố, đặc biệt là các trường như THPT Kim Liên, THPT Nhân Chính. Năm 2023, điểm chuẩn cao nhất trong khu vực này đạt tới 48 điểm.
KVTS 3: Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Cầu Giấy | 47,25 | 40,25 | 41,5 | 40 |
THPT Yên Hoà | 49,5 | 42,25 | 42,25 | 42,5 |
THPT Đống Đa | 43,6 | 37,25 | 39,5 | 36,5 |
THPT Kim Liên | 50,25 | 41,25 | 43,25 | 41,75 |
THPT Lê Quý Đôn | 47,35 | 40,25 | 41 | 39,75 |
THPT Quang Trung | 44,75 | 38,5 | 40 | 37,75 |
THPT Nhân Chính | 48 | 40,75 | 41 | 41,25 |
THPT Khương Đình | 41,7 | 35,25 | 38,25 | 36,75 |
THPT Khương Hạ | 38 | 34,50 | 37,5 | 36 |
THPT Trần Hưng Đạo | 41 | 36 | 38 | 38,25 |

4. Điểm Chuẩn KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì
Trong khi KVTS 4 không phải là tâm điểm chú ý, các trường tại đây như THPT Hoàng Văn Thụ và THPT Việt Nam-Ba Lan vẫn duy trì điểm chuẩn từ 35 đến 40 điểm trong 3 năm gần đây, phù hợp với học sinh có học lực khá.
KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Hoàng Văn Thụ | 39,5 | 36,75 | 37,25 | 38,25 |
THPT Trương Định | 41,85 | 36 | 38,5 | 37,25 |
THPT Việt Nam – Ba Lan | 41,5 | 36,75 | 37,75 | 39 |
THPT Ngọc Hồi | 42,05 | 35,75 | 32 | 37,75 |
THPT Ngô Thì Nhậm | 37,75 | 34,25 | 37 | 34,25 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh | 32,6 | 31,25 | 35 | 31,25 |
THPT Đông Mỹ | 33,5 | 33,25 | 35,5 | 33 |
5. Điểm Chuẩn KVTS 5: Long Biên, Gia Lâm
Điểm chuẩn lớp 10 tại KVTS 5, bao gồm Long Biên và Gia Lâm, có xu hướng tăng nhẹ qua từng năm. Các trường như THPT Thạch Bàn hay THPT Gia Lâm đạt điểm chuẩn dao động từ 37 đến 42 điểm.
KVTS 5: Long Biên, Gia Lâm | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Cao Bá Quát | 42 | 35,5 | 38,25 | 35,75 |
THPT Dương Xá | 38,8 | 35 | 35 | 36,25 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | 37,5 | 32,75 | 37,75 | 35 |
THPT Yên Viên | 37,7 | 34 | 36,75 | 36 |
THPT Lý Thường Kiệt | 41,8 | 37,25 | 38,75 | 36,5 |
THPT Nguyễn Gia Thiều | 48,75 | 41,75 | 41,75 | 41,75 |
THPT Phúc Lợi | 38,9 | 35,5 | 37,75 | 37,75 |
THPT Thạch Bàn | 37,5 | 33,75 | 36,5 | 36,5 |
6. Điểm Chuẩn KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng
KVTS 7 ghi nhận sự cạnh tranh đáng kể khi nhiều trường mới xây dựng nhưng đã đạt chất lượng tốt. Trường THPT Xuân Phương và THPT Hoài Đức A thường xuyên lọt top trường có điểm chuẩn ổn định, từ 38 đến 43 điểm.
KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 48,5 | 41,75 | 41 | 41,25 |
THPT Xuân Đỉnh | 39,1 | 39,75 | 39,75 | 40,25 |
THPT Mỹ Đình | 43 | 39,5 | 40 | 39,5 |
THPT Thượng Cát | 39,1 | 34,25 | 36,25 | 37,25 |
THPT Đại Mỗ | 32,5 | 31 | 34,75 | 35,25 |
THPT Xuân Phương | 38,8 | 35,5 | 37,25 | 37,75 |
THPT Trung Văn | 39,2 | 34,25 | 37,25 | 36,75 |
THPT Hồng Thái | 32 | 28,75 | 30,25 | 29,5 |
THPT Tân Lập | 33 | 30 | 33 | 34 |
THPT Hoài Đức A | 38,25 | 34 | 34,5 | 36,25 |
THPT Hoài Đức B | 36,5 | 32 | 33,25 | 34,75 |
THPT Hoài Đức C | 29,6 | 27,5 | 30,25 | 32,25 |
THPT Vạn Xuân | 31 | 28 | 31,5 | 33,25 |

7. Điểm Chuẩn KVTS 10: Hà Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai
Tại KVTS 10, điểm chuẩn lớp 10 có xu hướng ổn định ở mức trung bình. Trường THPT Quang Trung và THPT Nguyễn Huệ luôn là lựa chọn hàng đầu của học sinh trong khu vực.
KVTS 10: Hà Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai | ||||
Trường | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
THPT Chúc Động | 30 | 25,75 | 29,75 | 30,25 |
THPT Chương Mỹ A | 41,2 | 34,75 | 37 | 36 |
THPT Chương Mỹ B | 26,3 | 22 | 26 | 27,25 |
THPT Lê Quý Đôn | 49,5 | 41,75 | 42,25 | 42,5 |
THPT Thanh Oai A | 31,8 | 27 | 28,75 | 31,25 |
THPT Thanh Oai B | 36 | 30,25 | 32 | 34 |
THPT Nguyễn Du | 34 | 27,5 | 30,25 | 30,75 |
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) | 46,3 | 34,5 | 35 | 37 |
THPT Xuân Mai | 31,75 | 28,5 | 30 | 30 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi | 20 | 19 | 22,5 | 26,25 |
THPT Quang Trung (Hà Đông) | 46,4 | 39,5 | 40 | 39,25 |
10 Trường Lấy Điểm Chuẩn Lớp 10 Năm 2024 Cao Nhất Hà Nội
Năm 2024, Hà Nội tiếp tục chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt ở các trường top đầu. Dưới đây là danh sách 10 trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất, là mục tiêu của nhiều học sinh xuất sắc:
- THPT Chu Văn An: Điểm chuẩn 42,5.
- THPT Yên Hòa: Điểm chuẩn 42,5.
- THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông: Điểm chuẩn 42,5.
- THPT Thăng Long: Điểm chuẩn 42,25.
- THPT Kim Liên: Điểm chuẩn 41,75.
- THPT Phan Đình Phùng: Điểm chuẩn 41,75.
- THPT Nguyễn Gia Thiều: Điểm chuẩn 41,75.
- THPT Việt Đức: Điểm chuẩn 41,25.
- THPT Nguyễn Thị Minh Khai: Điểm chuẩn 41,25.
- THPT Nhân Chính: Điểm chuẩn 41,25.
Năm 2024, bảng xếp hạng các trường THPT tại Hà Nội với điểm chuẩn lớp 10 cao nhất có sự thay đổi đáng kể về thứ hạng, mặc dù không xuất hiện “nhân tố mới”. Điều này phản ánh sự cạnh tranh gay gắt trong hệ thống giáo dục phổ thông công lập tại Thủ đô.
Bên cạnh đó, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 phản ánh rõ nét sự cạnh tranh gay gắt giữa các trường THPT hàng đầu tại Hà Nội. Sự thay đổi thứ hạng, đặc biệt là việc Chu Văn An không còn độc tôn, cho thấy chất lượng giáo dục ngày càng đồng đều giữa các trường.
Dự đoán trong năm 2025, xu hướng này có thể sẽ tiếp tục khi các trường ngoài top đầu không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên và chương trình đào tạo để thu hút học sinh giỏi. Cạnh tranh về điểm chuẩn dự kiến sẽ ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt tại các khu vực nội thành. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ và phương pháp giáo dục hiện đại sẽ trở thành yếu tố quan trọng giúp các trường nâng cao vị thế và thu hút học sinh trong mùa tuyển sinh tới.
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ APTECH
Hà Nội:
285 Đội Cấn, Quận Ba Đình | 1800 1141 | [email protected]
19 Lê Thanh Nghị, Quận Hai Bà Trưng | 1800 1147 | [email protected]
TP.HCM:
35/6 đường D5, P.25, Q. Bình Thạnh | 1800 1779 | [email protected]
778/10 Nguyễn Kiệm, Q. Phú Nhuận | 1800 282 824 | [email protected]
Website: https://aptechvietnam.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/aptechvietnam.com.vn
Youtube: https://www.youtube.com/user/aprotrainaptechvn